Performance là gì? Vai trò & Những hình thức của Performance trong Marketing

Performance là một thuật ngữ tiếng Anh được sử dụng nhiều ở những lĩnh vực không giống nhau, đáng lưu ý là ngành Marketing. Vậy Performance là gì? Bài viết sau của mình sẽ trả lời chi tiết điều này.

Performance là gì?

Performance là gì?

Performance là gì trong tiếng Anh?

Performance là sự thực hiện, sự cử hành, sự hoàn thiện (vai trò). Performance phát âm là /pərˈfɔ:r.məns/.



Ví dụ: the performance of a promise – sự thực hiện lời hứa.

the performance of one’s duties – sự hoàn thiện vai trò.

Ngoài ra, Performance còn nghĩa là hiệu suất, chỉ sự nhận xét năng lực của một vật hoặc của một hoạt động.

Ví dụ: He was fired by his director because of his poor performance. – Anh ấy bị sa thải bởi giám đốc vì biểu hiện của anh ấy quá kém.

Performance là gì trong phim, kịch?

Performance nghĩa là biểu diễn, trình diễn.

Ví dụ: the evening performance – buổi biểu diễn tối.

Performance là gì trong thể thao?

Performance nghĩa là thành tích.

Ví dụ: His performance in the test was not good enough. – Thành tích của anh ấy trong cuộc sát hạch không nên khả quan lắm.

Performance là gì trong hành vi?

Performance nghĩa là phiền toái, xấu hổ.

Ví dụ: What a performance the child made! – Đứa bé này đã làm một điều phiền toái.

Performance Marketing là gì?

Performance Marketing là tiếp thị dựa trên hiệu suất. Nó là một nhánh trong sơ đồ Digital Marketing của doanh nghiệp. Nói cách khác Performance Marketing là cách doanh nghiệp triển khai hoạt động Marketing và phải mang lại thực sự hữu ích doanh số rõ rệt.

 

Trong đó, các doanh nghiệp sẽ trả phí cho nhà tiếp thị và các doanh nghiệp phân phối dịch vụ Performance Marketing, khi hoàn thiện một hành động nhất định. giống như tăng sale, lead hoặc click chuột,…

Performance Marketing áp dụng mô hình tính phí quảng cáo tối ưu nhất vào thời điểm hiện tại khi dựa trên hành vi của người sử dụng. Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp phải trả tiền cho nguồn truy xuất website, tuy nhiên không phát sinh doanh thu do lượng click ảo, truy xuất ảo.

Vai trò của Performance là gì trong Marketing?

Performance có vai trò trọng yếu trong sơ đồ Marketing, mang lại nhiều tiện ích cho doanh nghiệp. Dưới đây là những vai trò của Performance trong Marketing:

Ứng dụng ở hầu hết các giai đoạn truyền thông

Performance Marketing có năng lực ứng dụng rộng trong các giai đoạn của Marketing và nhiều lĩnh vực. Bạn hoàn toàn có thể ứng dụng Performance Marketing trong khâu Branding hoặc các giai đoạn khác của chiến dịch truyền thông.

 

Giúp làm chủ rủi ro cho hoạt động Marketing

Trước đây, hoạt động Digital Marketing thường được triển khai theo kiểu không làm chủ. Với Performance, người triển khai có thể cân đối điều tiết dòng tiền. Lúc thực sự hữu ích thì tăng đầu tư và giai đoạn kém thực sự hữu ích thì cắt giảm để giữ lại tiền chờ thời cơ sau.

Đối với các chiến dịch truyền thông mới hay các mô hình Start – up, để chắc chắn thực sự hữu ích thành công 100%, Performance Marketing sẽ là một công cụ giám sát, làm chủ khắn khít mọi hoạt động. Nhằm mục tiêu giúp ta đưa rõ ra quyết định kịp thời, dừng lại hay tiếp tục hoặc xây dựng phương án thay thế hướng tới mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp.

 

Các doanh nghiệp thường xem khoản chi Marketing như là một khoản đầu tư, với kỳ vọng về một mục đích tương ứng. Vì vậy, ứng dụng mô hình này có thể giảm thiểu rủi ro cho chiến dịch và tăng tỷ lệ thành công cao hơn so với mô hình Marketing không làm chủ.

Báo cáo rõ ràng – minh bạch số liệu

Với Performance Marketing, hầu hết các số liệu đều nhìn thấy một cách realtime và được tối ưu trên chính realtime đó. Nếu bạn muốn xem thực sự hữu ích của content A, từ kênh Facebook hay mẫu quảng cáo B đang chạy trên Google, bạn đều có thể vào hệ thống để đọc dữ liệu ngay lập tức.

Bên cạnh đó, người làm quản lý có thể mở máy tính và tự xem dữ liệu ngay lập tức thay vì phải đợi nhân viên làm báo cáo. Việc này giúp tối ưu hoạt động Marketing, tiết kiệm thời gian và công sức của người làm Marketing.

 

Nền tảng để tăng trưởng

Performance Marketing là một phương pháp, một công cụ làm truyền thông tốt hơn giúp tối ưu khoản chi, tối ưu hiệu suất. Ví dụ, với doanh nghiệp có doanh thu 200 tỷ, khoản chi Marketing là 10 tỷ; nếu như tối ưu cắt giảm được 20% khoản chi Marketing và vẫn đạt được thực sự hữu ích tương đương nghĩa là bạn đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm được 2 tỷ đồng.

Performance có thể tối ưu nhiều phương diện không giống nhau như tối ưu thời gian thực hiện công việc của team Marketing, tối ưu việc phối hợp giữa các phòng ban, tối ưu vận hành, phân tích báo cáo để tối ưu hiệu suất và khoản chi,… Như vậy, phòng ban Marketing mới thật sự là cánh tay đắc lực trên chặn đường tăng trưởng của doanh nghiệp.

 

Khái niệm liên quan Performance là gì?

Performance bond là gì?

Performance bond là Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Đây là một thuật ngữ thân thuộc trong lĩnh vực tài chính – tổ chức tài chính.

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là chứng thư đảm bảo của tổ chức tài chính với bên nhận bảo lãnh. Nội dung của chứng thư là đảm bảo của tổ chức tài chính thực hiện đúng và hoàn chỉnh các nghĩa vụ của người mua hàng theo hợp đồng đã được ký trước đó với bên nhận bảo lãnh.

 

Trường hợp người mua hàng vi phạm hợp đồng không thực hiện hoặc thực hiện không hoàn chỉnh nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh. Lúc này tổ chức tài chính sẽ đứng ra bồi thường cho bên nhận bảo lãnh theo đúng như đảm bảo.

Performance testing là gì?

Performance testing là kiểm thử hiệu suất. Đây là một loại ứng dụng kiểm thử sử dụng, nhằm xác định mức độ đáp ứng, băng thông, độ tin cậy; và năng lực mở rộng của hệ thống dưới một khối lượng truy xuất nhất định.

Kiểm thử hiệu suất là hoạt động trọng yếu cho việc tăng trưởng những phương án tối ưu hóa hiệu suất cho ứng dụng. Nó giúp con người tránh được các tình huống không lường trước khi triển khai ứng dụng trong môi trường thực tế.

 

Performance management là gì?

Performance management (quản lý thực sự hữu ích) là một công cụ quản lý doanh nghiệp. Nó có vai trò giúp các nhà quản lý theo dõi và nhận xét hoạt động của nhân viên một cách khắn khít.

Mục tiêu của Performance management là giúp doanh nghiệp xây dựng một xã hội có thể thúc đẩy năng lực của mọi người một cách tuyệt vời nhất. Nhằm xây dựng thực sự hữu ích hoạt động cao nhất, các sản tính chất lượng nhất.

Performance appraisal là gì?

Performance appraisal là quy trình nhận xét hiệu suất thực hiện công việc của một nhân viên trong một tổ chức, doanh nghiệp. Đây là một hệ thống khắn khít, nhận xét hiệu suất thông qua tính chất, năng lực; dưới sự quản lý kỹ lưỡng và cẩn thận của cấp quản lý.

Performance appraisal được xem là một khâu trọng yếu trong quá trình quản lý nhân viên của doanh nghiệp. Nhằm mục tiêu tìm hiểu mức độ hoàn thiện hoạt động của cá nhân, trong mối tương quan với hiệu suất trung bình của cả nhóm.

 

High performance là gì?

High performance là hiệu suất cao, tính năng tốt. Đây là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kỹ thuật ô tô, công nghệ.

Ví dụ:

  • GM started introducing high-performance versions of its family cars.  (GM tiếp tục giới thiệu các phiên bản hiệu suất cao của dòng xe gia đình).
  • You can get a Mercedes for a very high price, very high performance. (Bạn có thể có 1 chiếc xe Mercedes với giá rất cao, hoạt động rất tốt).

 

Những hình thức Performance Marketing phổ biến vào thời điểm hiện tại

Với mỗi lĩnh vực không giống nhau, Performance Marketing sẽ có những cách thức áp dụng không giống nhau. Phụ thuộc vào từng doanh nghiệp mà việc áp dụng này sẽ áp dụng trong một hay nhiều lĩnh vực, miễn sao thích hợp với sơ đồ của họ.

Dưới đây là một vài hình thức Performance Marketing phổ biến vào thời điểm hiện tại:

Social Media Marketing

Hình thức này là việc sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội để đạt được lưu lượng truy xuất hoặc nhận thức về thương hiệu. Ví dụ bạn giới thiệu thông tin trên Pinterest, kênh Facebook, Instagram,…

Các thông số thường được đo lường trong Social Media Marketing thường tập trung vào mức độ tương tác, lượt thích, lượt nhấp và doanh số sale.

 

Search Engine Marketing (SEM)

Search Engine Marketing được hiểu là hình thức tiếp thị có sử dụng công cụ tìm kiếm theo 2 dạng tự nhiên và trả phí. Paid Search Marketing là khi nhà tiếp thị trả tiền cho các lần nhấp vào quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Bing, Google và Yahoo.

Organic Search thì phụ thuộc vào thuật toán riêng của công cụ tìm kiếm để xếp hạng trong top, hoặc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). Một vài doanh nghiệp đo lường mục đích SEM của họ trên cơ sở hiệu suất, trong khi những doanh nghiệp khác sẽ hợp tác và trả tiền hoa hồng cho các doanh nghiệp và các chiến dịch SEM dựa trên mục đích.

 

Affiliate Marketing

Affiliate Marketing hay thường được gọi là Tiếp thị liên kết. Nó xoay quanh mật thiết đến bất kỳ loại tiếp thị nào được liên kết với nhà tiếp thị; được thanh toán sau khi người mua hàng thực hiện một hành động theo ước muốn.

Dễ hiểu hơn đó là bạn sẽ đóng vai trò như một nhà môi giới. Bạn nhờ một bên publisher bán sản phẩm cho bạn, sản phẩm đó có link riêng. Nếu publisher thu được đơn hàng, hoặc clicks qua link đó thì họ sẽ nhận hoa hồng từ bạn.

 

Native Advertising

Native Advertising là hình thức quảng cáo tự nhiên. Hình thức này mở ra thời cơ tạo những click chuột trên website – nơi mà đối tượng mục tiêu người mua hàng mục tiêu có thể tiếp thu được thông tin bạn muốn truyền tải.

Đây là hình thức truyền thông mất phí (paid media). Nó không thực sự kiểu như quảng cáo hiển thị hình ảnh hoặc quảng cáo banner.

 

Bởi vì nó có xu thế tuân theo hình thức và công dụng tự nhiên của trang website mà nó được đặt. giống như các trang website tin tức hoặc Social và thường sẽ được phân phối động cho mỗi người sử dụng xem thông tin.

Sponsored Content

Sponsored Content chủ yếu được sử dụng bởi các Influencers và các trang website thông tin. Các Influencers có thể thuê Performance Agency để được hỗ trợ thông minh, quản lý thông tin.

Loại Performance Marketing này gồm có một bài post hoặc bài viết chuyên dụng truyền bá thương hiệu, sản phẩm để đổi thu thập một vài hình thức thưởng. đôi lúc khoản thưởng sẽ ở dạng sản phẩm miễn phí, trải nghiệm, hoặc khoản thanh toán dựa trên CPA, CPM hoặc CPC.

 

Các loại hình thanh toán của Performance Marketing

Dưới đây là các loại hình thanh toán phổ biến nhất trong Performance Marketing:

Cost per mile (CPM) 

Đây là khoản chi cho mỗi 1000 lần hiển thị. Loại này khoản chi thấp do mức độ tương tác không cao (hoặc ít nhất là không thể dự đoán được).

Cost per click (CPC) 

Đây là khoản chi trả cho mỗi lượt nhấp chuột. Dạng này sẽ thích hợp với mục tiêu là hướng traffic về website thì phải nên xem xét sử dụng dạng quảng cáo này.

Cost per engagement (CPE) 

Engagement thể hiện lượng tương tác. Nó sẽ được đo bằng nhiều phương thức không giống nhau, phổ biến nhất chính là lượt yêu thích, comment, share.

Cost per lead (CPL)

Đây là khoản khoản chi dành cho người có khả năng mua hàng. Khi họ có các phản hồi hoặc hành động quan tâm đến sản phẩm của bạn như là điền form thông tin thì đây sẽ là khoản chi trả cho hành động đó.

Cost per sale (CPS)

Đây là khoản chi thanh toán cho mỗi đơn hàng. Bạn sẽ chỉ trả tiền nếu như như có đơn hàng được thực hiện. Nó là loại hình quảng cáo đắt nhất tuy nhiên lại mang về nguồn lợi lớn.

Cost per acquisition (CPA)

CPA là hình thức thanh toán gồm có toàn bộ các loại trên. Bạn sẽ chi trả phí cho đơn hàng, lượt nhấp chuột hoặc lượt điền form,…

Hy vọng những thông tin trên đây của mình đã giúp cho bạn hiểu được Performance là gì, từ đó có thể ứng dụng và xây dựng những sơ đồ quảng cáo thực sự hữu ích cho doanh nghiệp. Chúc bạn thành công!

Tham khảo:

Mới hơn Cũ hơn