Mood là gì? Vì sao giới trẻ hay sử dụng từ mood

Trong âm nhạc, trong các bài post trên các trang mạng xã hội thường xuất hiện từ mood. Vậy mood là gì? Hãy để mình giúp cho bạn trả lời câu hỏi này nhé!

Mood là gì?

Mood là gì?

Mood là từ có thể sử dụng để chỉ tâm trạng. Thường thì từ mood để biểu thị cảm xúc không quá thật tự tin, chỉ là vui hoặc buồn. giống như “in a merry mood” (tâm trạng vui vẻ). Mood có thể kéo dài vài giờ hoặc thậm chí là vài ngày.

 


Tụt mood là gì?

Tụt mood là từ ghép để diễn tả những hội chứng chán nản, buồn rầu. Chẳng còn năng lượng hay sức lực gì. Nếu ghép tụt mood thì nghe cũng vần hơn, dễ nói hơn so với tụt feeling. Vì vậy mà người ta hay sử dụng tụt mood.

Ngoài việc đối với việc diễn tả trạng thái của chủ quản thì tụt mood còn có thể bày tỏ về một quản niệm nào đó.

 

Tăng mood là gì?

Tăng mood chỉ sự thay đổi tâm trạng từ thông thường sang good mood hoặc từ tụt mood lên trạng thái thông thường. Tăng mood đơn giản là tâm trạng đi lên. Tâm trạng được sửa đổi và nâng cấp so với ban đầu. Tăng mood còn được sử dụng để chỉ tâm trạng phấn chấn, vui vẻ, náo nhiệt.

 

Good mood là gì?

Good mood được hiểu là tâm trạng tốt, hay là vui vẻ, phấn chấn, có hứng thú, nhiệt huyết, tràn ngập năng lượng. Good mood là tâm trạng tích cực xảy ra trong con người, từ tâm trạng tích cực đó người ta sẽ suy xét tích cực và làm điều tích cực.

 

Bad mood là gì?

Bad mood nghĩa là xuống mood hay tụt mood. Bad mood và tụt mood có nghĩa tương đồng. Khi mà bạn đang rơi vào tình trạng “tôi vẫn chưa có tâm trạng để làm gì cả” thì đó là bạn đang bad mood.

Low mood là gì?

Low mood hiểu theo nghĩa tiếng Anh sẽ là tâm trạng thấp. Low mood cũng có nghĩa giống với bad mood. Low mod diễn tả việc chán nản không muốn làm gì trong một khoảng thời gian nhất định. Thường khi rơi vào tình trạng low mood con người thường cảm thấy tiêu cực, chán nản.

 

High mood là gì?

High mood đối nghịch với low mood, diễn tả sự hứng chí, phấn khích của chính mình với mọi sự việc xung quanh. Thường khi high mood con người có tâm trạng tích cực xảy ra trong con người, từ tâm trạng tích cực đó người ta sẽ suy xét tích cực và làm điều tích cực.

Vì sao giới trẻ tại thời điểm này hay sử dụng từ mood?

Sau đây là một vài lí do lí giải cho việc vì sao từ mood lại được giới trẻ thường xuyên sử dụng như vậy, cùng với mình theo dõi nhé.

Ý nghĩa thú vị

Trước tiên, không thể không xác nhận yếu tố thú vị, thông minh trong ngữ nghĩa. Bằng cách ghép 1 từ tiếng Việt vào từ tiếng Anh đã có sẵn, con người đã có 1 từ lóng mới với ý nghĩa thú vị, mang tính tượng hình cao.

Hơn nữa, nếu như như bạn thử dịch trong bất cứ trường hợp này, từ tụt mood cũng rất có ý nghĩa. Chúng ta có thể sử dụng nó trong giao tiếp thân mật hằng ngày, những status trên mạng.

Thuận miệng

Từ “tụt mood” khi đọc lên có vần tương đồng. Vì thế, khiến người ta cảm thấy thuận miệng. Vì thế, việc sử dụng từ lóng này phổ biến cũng là điều dễ hiểu.

 

Trào lưu phổ biến trên mạng xã hội

Khi mà một từ lóng xuất hiện, nó sẽ rất nhanh được sẻ chia, lan truyền như 1 trào lưu. Đó là chưa kể với sự tăng trưởng của mạng xã hội như vào thời điểm hiện tại, điều này lại càng dễ xảy ra hơn.

Nguyên nhân tụt mood là gì?

Dưới đây là một vài nguyên nhân dẫn đến tụt mood

Là người nhạy cảm

Có một vài người sinh ra đã nhạy cảm sẵn rồi. Những điều tiêu cực dù chỉ là một tí thôi cũng sẽ liên quan không tốt đến cảm xúc của họ. Chỉ chừng ấy thôi cũng đã khiến họ tự ái và luôn ở trong trạng thái cạn kiệt năng lượng.

Luôn tự cho mình kém cỏi

Trái ngược với những bạn biết năng lực của mình là hạn chế tuy nhiên vẫn cố gắng thử sức mình đến đâu thì đến. Bên cạnh đó lại có những bạn luôn cho rằng bản thân mọi người kém cỏi thực sự dù làm gì đi nữa thì cũng thất bại thôi. Đó cũng chính là lí do khiến bản thân họ hay tụt mood.

Luôn đố kỵ với người khác

Thay vì ngưỡng mộ thì người ta lại đố kỵ với người khác. Việc này dần dần tạo thành trong bản thân con người những suy xét tiêu cực làm tụt mood.

 

Stress vì cuộc sống, vì hoạt động

Stress cũng là một nguyên nhân khá phổ biến làm cho nhiều bạn tụt mood. Công việc dồn dập, ôn thi căng thẳng, tình yêu chênh vênh, gia đình không hạnh phúc,…

Thiếu tình cảm và mất định hướng

Các bạn trẻ, đáng lưu ý là độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi, có nhiều bạn thường bị tụt mood vì vẫn chưa có định hướng cho bản thân. Họ thường chán chường và mất đi cái ý chí mà trước đó họ đã ước mình trở thành những nhân vật tầm cỡ, những người thành đạt ra sao.

Cách tránh tụt mood là gì?

mình sẽ đưa rõ ra những cách nhằm giúp các bạn tránh rơi vào tình trạng tụt mood qua bài viết phía dưới, cùng theo dõi nhé.

Luôn giữ tinh thần lạc quan trong cuộc sống

Lời khuyên tuyệt vời nhất dành cho bạn đó là hãy luôn tưởng tượng đến những điều tốt đẹp thì những vướng mắc mà bạn gặp phải sẽ đơn giản xử lý hơn rất nhiều.

Xây dựng những sự kết nối tốt đẹp

Tâm trạng con người luôn thay đổi. Những sự kết nối tốt đẹp là cách tạo điều kiện cho bạn không cảm thấy mình bị bỏ rơi, không cảm thấy cô đơn khi gặp những khó khăn trong cuộc sống. Khi bị tụt mood hãy tìm người trò chuyện bởi sẻ chia luôn là cách để nhẹ lòng.

Tạo dựng thói quen tốt cho bản thân

Ngày nay, thời đại kinh tế thị trường, có quá nhiều sức ép đặt lên vai bạn, vướng mắc cơm áo gạo tiền. Chính vì thế, các bạn trẻ rất dễ bị stress căng thẳng mệt mỏi, chán nản và tụt mood.

Quan trọng là sau những khó khăn đó, mỗi người phải biết tự tập luyện và thay đổi bản thân để bắt nhịp với cuộc sống. Và trọng yếu là không để trạng thái tụt mood đó ngự trị quá lâu trong bạn.

Cấu trúc và cách sử dụng của từ mood trong câu tiếng Anh

Theo từ điển Oxford có đến 4 cách sử dụng của từ mood:

  • Cách sử dụng trước tiên: Mood được sử dụng để chỉ cách mà bạn cảm thấy trong một thời gian xác định, có thể gọi tắt là trạng thái cảm xúc. Công thức: In the mood for doing something. Ví dụ: I’m in the mood for working all night.
  • Cách sử dụng thứ hai: Mood được sử dụng để chỉ một giai đoạn của việc trở nên giận dữ hay mất kiên nhẫn. Ví dụ: I wonder why he’s in such a mood today.
  • Cách sử dụng thứ 3 và thứ 4: Mood được sử dụng để chỉ cách mà mọi người cảm nhận hay bầu không khí chung ở tập thể. Ngoài ra, còn chỉ một tập hợp các dạng động từ hoặc thể loại từ chỉ sự sai khiến, mệnh lệnh, câu hỏi, ước muốn, điều kiện. Ví dụ: The mood of the meeting was distinctly pessimistic.

Mood là một quản niệm mang nhiều ý nghĩa không giống nhau. Bạn có thấy thú vị không? Giờ thì bạn đã biết mood là gì rồi phải không. Hãy theo dõi mình để thu thập thêm nhiều thông tin bổ ích hơn nhé!

Mới hơn Cũ hơn