Thuế lũy tiến là gì? Cách tính thuế lũy tiến từng phần chi tiết

Thuế lũy tiến là một thuật ngữ được sử dụng phổ cập trong việc xác định số thuế TNCN. Cách tính thuế lũy tiến từng phần được áp dụng ra sao trong việc xác định số thuế? Cùng mình tìm lời giải thích trong thông tin bài viết phía dưới.

Lưu ý: Trước khi tìm hiểu bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu trước về những thông tin cần phải biết về thuế thu nhập cá nhân trong bài viết phía dưới.

1. Thuế lũy tiến là gì?

Thuế lũy tiến là phương pháp xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động khi đạt mức thu nhập cần thực hiện nghĩa vụ đóng thuế. Cá nhân có thu nhập thấp sẽ đóng mức thuế thấp và sẽ được tăng dần đều theo tổng thu nhập đạt được trong mỗi tháng. Thuật ngữ “lũy tiến” được áp dụng trong việc xác định mức thuế TNCN theo tần suất tăng dần đều (mức thuế TNCN đối với cá nhân là từ 5% đến 35%).


2. Đối tượng tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần

Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng cho cá nhân có thu nhập hay thường được gọi là thuế thu nhập cá nhân được quy định rõ tại Khoản 1, Điều 27 Luật Thuế thu nhập cá nhân và thông tin bổ sung tại Điểm b, Khoản 1, Điều 25 thuộc Thông tư 111/2013/TT-BTC. Nói cách khác, biểu thuế lũy tiến được áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thực hiện ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.

Đối với những khoản thu nhập được biết xuất phát từ những nguồn khác như đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn góp, bản quyền, nhượng quyền thương mại, thu nhập từ việc trúng giải thưởng, thu nhập từ tiền lương, tiền công thì thuộc trường hợp khấu trừ mức thuế 10% trước khi chi trả cho cá nhân. Trong trường hợp thu nhập của cá nhân không cư trú ở mức thu nhập trên 2.000.000 đồng sẽ áp dụng mức thuế lũy tiến toàn phần.

3. Biểu thuế lũy tiến từng phần

Mức thuế suất theo lũy tiến từng phần được chia thành 7 cấp bậc riêng biệt, sẽ được căn cứ vào mức thu nhập và áp dụng mức thuế thích hợp.

Bậc thuế Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng Thuế suất (%) Cách tính thuế
1 <5 triệu đồng 5% 5% x TNTT triệu đồng
2 5-10 triệu đồng 10% 10% x TNTT – 0.25 triệu đồng
3 10-18 triệu đồng 15% 15% x TNTT – 0.75 trđ
4 18-32 triệu đồng 20% 20% x TNTT – 1.65 triệu đồng
5 32-52 triệu đồng 25% 25% x TNTT – 3.25 triệu đồng
6 52-80 triệu đồng 30% 30% x TNTT – 5.85 triệu đồng
7 Trên 80 triệu đồng 35% 35% x TNTT – 9.85 triệu đồng

4. Cách tính thuế lũy tiến từng phần

Cách tính thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập cá nhân của người lao động sẽ căn cứ vào Điều 7, Thông tư 111/2013/TT-BTC để áp dụng biểu thuế lũy tiến thích hợp. Công thức tính thuế lũy tiến từng phần nhất định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Để có thể xác định được số thuế thu nhập cá nhân cần phải nộp, bạn phải cần tính được thu nhập tính thuế và thuế suất theo phương pháp sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ. (1)

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế. (2)

4.1. Trình tự tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần

Để có thể xác định được chuẩn xác mức thu nhập tính thuế và cũng là số thuế cần phải nộp, bạn phải cần thực hiện tính thuế lũy biến từng phần (áp dụng cho thuế TNCN) theo các bước như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập của cá nhân.

Bước 2: Tính các khoản thu nhập được áp dụng miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Những khoản thu nhập được miễn thuế gồm có:

  • Tiền lương, tiền công từ việc làm thêm ngoài giờ được trả cao hơn so với mức lương thực hiện công việc trong giờ hành chính.
  • Thu nhập tiền lương, tiền công của thuyền viên là người có quốc tịch Việt Nam đang thực hiện công việc cho các hãng tàu trong nước hoặc ngoài nước.

Bước 3: Tính khoản thu nhập chịu thuế của cá nhân 

Bước 4: Tính các khoản được giảm trừ.

Theo quy định của pháp luật, những khoản được giảm trừ khi thực hiện tính thuế TNCN gồm có:

  • Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân người thực hiện nghĩa vụ nộp thuế: Người có thu nhập trung bình năm là 132 triệu đồng/năm hoặc 11 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có người phụ thuộc: Mức giảm trừ là 4,4 triệu đồng/người.

Bên cạnh những khoản giảm trừ được nêu trên thì vẫn còn một vài khoản được giảm trừ thuế TNCN là tiền đóng bảo hiểm, tiền đóng cho hoạt động thiện nguyện, khuyến học, quỹ hưu trí, quỹ nhân đạo.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế

Sau khi đạt được thu nhập cần tính thuế, để xác định số thuế cần phải nộp, cá nhân người nộp thuế cần áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần theo biểu thuế lũy tiến được trình bày tại mục 3. Bạn thu thập thu nhập tính thuế x thuế suất tại biểu thuế lũy tiến sau đó cộng với số thuế của từng bậc sẽ ra được tổng số thuế cần phải nộp.

4.2. Ví dụ tính thuế TNCN thông qua việc áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần

Chị B có mức thu nhập là 90 triệu đồng thì số thuế theo lũy tiến từng phần được xác định như sau:

Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng thì áp dụng thuế suất 5%:

5 x 5% = 0,25 triệu đồng.

Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 đến 10 triệu đồng  thì áp dụng thuế suất 10%:

(10 – 5) x 10% = 0,5 triệu đồng.

Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 đến 18 triệu đồng thì áp dụng thuế suất 15%.

(18 – 10) x 15%= 1,2 triệu đồng.

Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 đến 32 triệu đồng  thì áp dụng thuế suất 20%

(32 – 18) x 20% = 2,8 triệu đồng.

Bậc 5: Thu nhập tính thuế trên 32 đến 52 triệu đồng thì áp dụng thuế suất 25%

(52 – 32) x 25% = 5 triệu đồng.

Bậc 6: Thu nhập tính thuế trên 52 đến 80 triệu đồng thì áp dụng thuế suất 30%

(80-52) x 30% = 8,4 triệu đồng.

      Bậc 7: Thu nhập tính thuế trên 80 triệu đồng thì áp dụng thuế suất là 35%

(90-80) x 35% = 3,5 triệu đồng.

Như vậy, tổng số thuế Chị B cần phải nộp cho ngân sách nhà nước là:

(0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 5 + 8,4 + 3,5) = 21, 65 triệu đồng

5. Lời kết

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn phong phú về thuế lũy tiến và cách tính thuế lũy tiến từng phần được áp dụng dựa trên biểu thuế lũy tiến mà mình muốn gửi đến độc giả tham khảo. Một điểm lưu ý nhỏ khi xác định số thuế cần nộp đó chính là việc áp dụng biểu thuế lũy tiến sao cho đúng và thích hợp với mức thu nhập của bạn. Nếu thấy thông tin hữu ích, bạn hãy sẻ chia cho những người khác cùng tham khảo thông tin này.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành ứng dụng MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng hoàn chỉnh các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều tiện ích xuất sắc như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên ứng dụng MISA AMIS Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về ứng dụng MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký, chúng tôi sẽ liên lạc lại trong thời gian sớm nhất.

Mới hơn Cũ hơn