Dũng cảm là gì? Cách làm bài mở rộng vốn từ dũng cảm

Ngay từ bé, con người đã được dạy về sự dũng cảm qua những câu chuyện, những bài hát, bài thơ,… Vậy bạn đã biết dũng cảm là gì? Từ cùng nghĩa với dũng cảm là gì? Từ trái nghĩa với dũng cảm là gì? Bài viết sẽ có những sẻ chia giúp Quý vị phần nào trả lời được những thắc mắc trên.

Dũng cảm là gì?

Dũng cảm theo trang từ điển mở Wiktionary đưa rõ ra dũng cảm là sẵn sàng đối mặt với khó khăn thử thách, “dũng cảm không phải là không sợ hãi bất kì điều gì, mà là mặc dù rất sợ tuy nhiên vẫn làm đến cùng điều mình cho là đúng”.

Dũng cảm là gì

W. Gớt cũng đã quản niệm về dũng cảm rằng: “ nếu như như có một điều gì đó mạnh hơn số phận thì đó chính là lòng dũng cảm và không một điều gì có thể biến đổi nổi sự dũng cảm đó.  Thực sự, ai cũng có những ước mong, những lý tưởng sống cao đẹp tuy nhiên để thay đổi số phận, đạt được những điều đó thì bản thân con người cần phải có lòng dũng cảm”.

Như vậy có thể thấy dũng cảm được hiểu là có dũng khí, bản lĩnh, dám đối mặt với mọi khó khăn, nguy hiểm để làm những việc nên làm. Dũng cảm cũng là việc dám đối diện với chính bản thân mọi người, làm những việc mà những người khác không thể nào dám làm, xem đó chỉ đơn giản là những thử thách của chính mình.

Ý nghĩa của dũng cảm

Dũng cảm là việc dám vượt qua chính mình, vượt qua những nỗi sợ hãi để hoàn thiện bản thân và đương đầu với khó khăn thử thách trong cuộc sống. Dũng cảm giúp bản thân thật tự tin, đương đầu với mọi vướng mắc mà không lo sợ hay băn khoăn. Dũng cảm làm con người hoàn thiện hơn, tử tế hơn.

Dũng cảm giúp ích rất lớn cho sự tăng trưởng của đời sống xã hội. Dũng cảm trở thành một tiêu chuẩn đạo đức của xã hội, là một trong những thước đo trọng yếu để nhận xét tư cách con người. Chính nhờ có sự dũng cảm của thế hệ cha ông ta mà đã dám hy sinh bảo vệ Tổ quốc cho con người có nền độc lập tự do như tại thời điểm này. Đối với cuộc sống tại thời điểm này là cuộc sống thời bình thì dũng cảm xuất phát từ chính những việc nhỏ bé giúp ích cho xã hội như cứu người hoạn nạn, truy bắt tội phạm, tố cáo tiêu cực,…

Đặt một câu với từ dũng cảm

Người dũng cảm là người có bản lĩnh, ý chí, nghị lực, dám nghĩ, dám làm, dám tranh đấu với cái ác để bảo vệ cái thiện.

Dũng cảm là một tính chất trọng yếu mà mỗi người nên có để chung sống với những người xung quanh trong cộng đồng. Đây là một đức tính cực kỳ trọng yếu trong cuộc sống.

Trong cuộc sống thường nhật, con người chứng kiến rất nhiều những hành động dũng cảm: cứu người hoạn nạn, truy bắt tội phạm, tố cáo tiêu cực…

Trong xã hội tại thời điểm này, lòng dũng cảm luôn luôn đứng trước những thử thách hiểm nguy, những sự tự ti cả của các thế lực đen tối, con người phải cân nhắc nhiều hơn khi hành động, tuy vậy vẫn có vô số tấm gương về lòng dũng cảm đáng ngợi ca.

Cùng nghĩa với dũng cảm là gì?

Những từ cùng nghĩa với dũng cảm là can đảm, gan góc, gan dạ, can trường, bạo gan, quả cảm, anh dũng, anh hùng.

Trái nghĩa với dũng cảm là gì?

Những từ trái nghĩa với dũng cảm: nhút nhát, hèn nhát, nhát gan, yếu hèn,…

Cách làm bài mở rộng vốn từ dũng cảm

Câu 1 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”

Trả lời:

phụ thuộc vào mẫu đã cho, em tìm những từ thuộc hai nhóm theo yêu cầu của câu hỏi:

Từ cùng nghĩa: Gan dạ, gan góc, gan lì, anh dũng, anh hùng, quả cảm, can đảm, can trường, bạo gan, táo bạo..,

Từ trái nghĩa: Hèn nhát, nhát gan, nhút nhát, bạc nhược, nhát, hèn, nhát như cáy v.v…

Câu 2 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.

Trả lời:

Em đặt như sau:

– Cậu phải can đảm nói lên sự thật, không ngại gì cả.

– Sao mày nhát gan thế!

– Cậu phải mạnh dạn lên đừng nhút nhát quá.

Câu 3 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4):

Chọn từ thích hợp sau đây để điền vào khoảng trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh

– … bênh vực lẽ phải.

– Khí thế…

– Hy sinh…

Trả lời:

Em điền như sau:

– Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

– Khí thế dũng mãnh.

– Hy sinh anh dũng.

Câu 4 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Trong các thành ngữ sau, nhừng thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? – Ba chìm bảy nổi, vào sinh ra tử, cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.

Trả lời:

Để xác định thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, em cần hiểu nghĩa của từng thành ngữ. Thành ngữ nào có nghĩa biểu đạt tinh thần, hành động dũng cảm của con người thì em chọn thành ngữ đó.

– Đó là các thành ngữ:

Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.

Câu 5 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Đặt câu với các thành ngữ vừa tìm được.

Trả lời:

– Chú Tùng ở xóm em – trước đó là bộ đội đặc công – là người đã từng “vào sinh ra tử”.

– Anh Nguyễn Văn Trỗi là một con người “gan vàng dạ sắt”.

 
Mới hơn Cũ hơn