Từ đồng nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là gì?

Trong thông tin bài viết này, chúng tôi sẽ có những sẻ chia giúp Quý vị trả lời được những thắc mắc: Hiền lành là gì? Hiền lành tiếng Anh là gì? Đồng nghĩa với hiền lành là gì? Trái nghĩa với hiền lành là gì? Mời Quý vị theo dõi thông tin:

Từ đồng nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là gì?

Để giúp Quý vị có thêm thông tin trả lời Đồng nghĩa với hiền lành là gì? Trái nghĩa với hiền lành là gì? chúng tôi làm rõ quản niệm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.

Từ đồng nghĩa là gì

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa gồm có:

– Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được sử dụng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.

– Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa tuy nhiên vẫn không giống nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi sử dụng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn để thích hợp.

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa đối lập nhau. Từ trái nghĩa gồm có:

– Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa đối lập nhau trong mọi trường hợp, văn cảnh.

– Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Từ trái nghĩa không hoàn toàn là những từ không phải trong trường hợp nào nó cũng mang nghĩa trái ngược nhau.

Hiền lành là gì?

Hiền lành là tính từ chỉ người nào đó rất tốt bụng, vẫn chưa có hành vi gây hại cho ai, hay giúp hỗ trợ người khác.

Hiền lành tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh có rất từ nghĩa là “Hiền lành” tuy nhiên những từ phổ biến và được người nói tiếng Anh sử dụng nhiều nhất là những từ “Gentle”, “Good-natured”, “Meek” và “Mild”.  

1/ Gentle

Phát âm: /ˈjen(t)l/

 Loại từ: Tính từ

 Cách sử dụng: “Gentle” nghĩa là hiền lành, dịu dàng, hòa nhã. Từ này thường được sử dụng để mô tả tính cách của một ai đó hiền lành và trong số đó con người có thể thấy được sự nhẹ nhàng, ân cần và vô cùng lịch thiệp của đối phương. Vì vậy con người có thể sử dụng từ “Gentle” để nói về những người có những hành động lịch thiệp với giọng nói nhẹ nhàng có thể làm tan chảy và xoa dịu con tim của con người.

 2/ Good-natured

 Phát âm:  /ˌɡʊdˈneɪ.tʃəd/

 Loại từ: Tính từ

 Cách sử dụng: “Good-natured” thường được sử dụng để mô tả tính cách hiền lành của một người nào đó. Bên trong sự hiền lành đó, con người luôn cảm nhận được sự thân thiện và tốt bụng của người đó. Khi ở bên cạnh người này, con người luôn được lan tỏa một tình cảm ấm áp từ chính con tim của người ấy. Họ là những con người hiền hậu, nhân từ mà trong lần gặp mặt trước tiên con người đã có thể có thiện cảm. 

3/ Meek

 Phát âm: /miːk/

 Loại từ: Tính từ

 Cách sử dụng: “Meek” được sử dụng để diễn tả tính cách hiền lành của một người nào đó. thực chất của những con người có tính cách này là họ khá nhẹ nhàng, yên lặng, không thích tranh cãi. Và trong những cuộc tranh luận, họ sẽ không thể nào đưa rõ ra những lời nói hay ý kiến của chính mình một cách thật tự tin. Họ sẽ giữ yên lặng hoặc tìm cách để làm cho bầu không khí trở nên bớt căng thẳng.

 4/ Mild

 Phát âm: /maɪld/

 Loại từ: Tính từ

 Cách sử dụng: “Mild” được sử dụng để nói về những người hiền lành, trong sự hiền lành này có một tí dè dặt, ngại ngùng. Người Việt Nam con người sẽ thường sử dụng cụm “Hiền như rơm khô” hay “Hiền như Bụt” để nói về tính cách của những con người này.

Đồng nghĩa với hiền lành là gì?

một vài từ đồng nghĩa với hiền lành là ngoan hiền, hiền từ, hiền dịu, hiền hậu

Trái nghĩa với hiền lành là gì?

một vài từ trái nghĩa với hiền lành là độc ác , tàn bạo, hung dữ, tàn ác, dữ tợn

Ví dụ một vài câu sử dụng các từ này:

– Trong những câu chuyện cổ tích, mẹ kế, phù thủy thường độc ác.

– Thần Ares có diện mạo khôi ngô tuy nhiên bản tính rất tàn bạo.

– Chó Neopolitan Mastiff có bề ngoài hung dữ.

– tại thời điểm này càng ngày càng có những trẻ em nhỏ tuổi hơn trước bộc lộ tính “dữ tợn”, và phạm những tội ác càng ngày càng hung bạo hơn.

 
Mới hơn Cũ hơn