Modal verb là gì? Các loại & Cấu trúc modal verb

Modal verb rất có ý nghĩa trong tiếng Anh. Vậy modal verb là gì? mình sẽ tiết lộ ở bài viết này.

Modal verb còn được nhắc đến là động từ khiếm khuyết. Vậy modal verb là gì? Ý nghĩa của modal verb ra sao? Mời độc giả cùng tìm và phân tích với mình qua bài viết phía dưới!

Modal verb là gì?

Modal verb là gì?

Modal Verb (hay thường được gọi là động từ khiếm khuyết) là một loại trợ động từ kết hợp với các động từ nguyên mẫu để tạo thành một cụm động từ. Nói một cách khác, modal verb là động từ sử dụng để bổ ngữ cho động từ chính.



Chức năng của modal verb là gì?

Modal verb có tác dụng diễn tả mục tiêu và ngữ nghĩa của câu. Modal verb gồm có năng lực, sự cho phép, không thể không, trọng yếu, dự đoán, yêu cầu,…

Các loại modal verb là gì?

Trong tiếng Anh có các loại modal verb như sau:

  • Can.
  • Could (quá khứ của “Can”).
  • Must.
  • Have to.
  • May.
  • Might (quá khứ của “May”).
  • Will.
  • Would.
  • Shall.
  • Should.
  • Ought to.

Modal verb: Can

  • Chức năng: Diễn tả năng lực hiện tại hoặc tương lai là một người có thể thực hiện được gì, hoặc một sự việc có thể xuất hiện.
  • Chú ý: Can và Could còn được sử dụng trong câu hỏi đề xuất, xin phép, yêu cầu.
  • Ví dụ: Could you please wait a moment? Can I ask you a question?

Modal verb: Could (quá khứ của “Can”)

  • Chức năng: Diễn tả năng lực xuất hiện trong quá khứ.
  • Chú ý: Có thể sử dụng “be able to” thay cho “can hoặc could”.
  • Ví dụ: My brother could speak English when he was five.

Modal verb: Must

  • Chức năng: Diễn đạt sự trọng yếu, không thể không ở hiện tại hoặc tương lai. Đưa ra lời đoán.
  • Chú ý: Mustn’t – chỉ sự cấm đoán. Khi đưa rõ ra lời phỏng đoán cho hoạt động xuất hiện trong quá khứ ở thể phủ định, cần sử dụng can’t have V3
  • Ví dụ: You must get up early in the morning.

 

Modal verb: Have to

  • Chức năng: Diễn tả sự trọng yếu phải làm gì tuy nhiên là vì khách quan (nội quy, quy định…).
  • Chú ý: Don’t have to= Don’t need to (chỉ sự không trọng yếu).
  • Ví dụ: I have to stop smoking. My doctor said that.

Modal verb: May

  • Chức năng: Diễn tả điều gì có thể xuất hiện ở hiện tại.
  • Chú ý: May và might sử dụng để xin phép. Nhưng might ít được sử dụng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp.
  • Ví dụ: May I turn on TV? I wonder if he might go there alone.

Modal verb:Might (quá khứ của “May”)

  • Chức năng: Diễn tả điều gì có thể xuất hiện ở quá khứ.
  • Chú ý: Might được sử dụng không phải là quá khứ của May.
  • Ví dụ: Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends.

Modal verb: Will

  • Chức năng: Diễn đạt, dự đoán sự việc xuất hiện trong tương lai. Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói
  • Chú ý: Dùng Will trong câu đề xuất, yêu cầu, lời mời
  • Ví dụ: Will you have a cup of coffee?

Modal verb: Would

  • Chức năng: Diễn tả một giả định xuất hiện hoặc dự đoán sự việc có thể xuất hiện trong quá khứ.
  • Chú ý: Dùng Would trong câu đề xuất, yêu cầu, lời mời.
  • Ví dụ: Would you like a cake?

Modal verb: Shall

  • Chức năng: Dùng để xin ý kiến,lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn.
  • Ví dụ: Where shall we eat tonight?

Modal verb: Should

  • Chức năng: Chỉ sự Chỉ sự yêu cầu ở mức trịnh trọng tuy nhiên ở mức độ nhẹ hơn “Must”. Đưa ra lời khuyên, ý kiến. Dùng để suy đoán.
  • Ví dụ: You should send this report by September 8th .

 

Modal verb: Ought to

  • Chức năng: Chỉ sự không thể không. Mạnh hơn “Should” tuy nhiên chưa bằng “Must”.
  • Ví dụ: You ought not to eat candy at night.

Cấu trúc modal verb – Động Từ Khiếm Khuyết

Sau đây là cấu trúc modal verb:

S + modal verb + V (bare-infinitive)

Ví dụ: He can swim (Cậu ấy có thể bơi).

Lưu ý:

Động từ khiếm khuyết không chịu liên quan dạng thứ trong các ngôi. Ví dụ: She can speak English (Cô ấy có thể nói tiếng Anh).

Động từ khuyết thiếu tồn tại ở hai dạng: Thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn

Ví dụ:

Thì hiện tại đơn: He can play soccer (Cậu ấy có thể chơi đá bóng).

Thì quá khứ đơn: He could play soccer when he was eleven (cậu ấy có thể đá bóng từ năm 11 tuổi).

 

Cách sử dụng các loại modal verb

Can

Can chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta sử dụng động từ tương đương “be able to”. Can cũng sẽ được sử dụng như một trợ động từ để tạo thành một vài cách nói riêng.

Cách sử dụng và ví dụ:

  • Can nghĩa là “có thể”, động từ khiếm khuyết này được sử dụng để diễn tả một năng lực (ability). Ví dụ: Can you play football?
  • Can cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán can nghĩa là ‘Is it possible…?’ Ví dụ: Can it be true?
  • Khi sử dụng với động từ tri giác (verbs of perception), can cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense). Ví dụ: Listen! I think I can hear the sound of the sea.

Could

Cách sử dụng và ví dụ:

  • Could là thì quá khứ đơn của Can. Ví dụ: She could swim when she was five.
  • Could còn được sử dụng trong câu điều kiện. Ví dụ: If you tried, you could do that work.
  • Trong cách nói thân mật, could được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn can. Ví dụ: Can you change a 20-dollar note for me, please?
  • Could được sử dụng để diễn tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng. Ví dụ: His story could be true, but I hardly think it is.

May –  Might

Cách sử dụng và ví dụ:

  • May/might sử dụng diễn tả một năng lực có thể xuất hiện hay không thể xuất hiện. Ví dụ: May I take this book? – Yes, you may.
  • May/might sử dụng diễn tả một năng lực có thể xuất hiện hay không thể xuất hiện. Ví dụ: It may rain.
  • May/might diễn tả một lời cầu chúc. Ví dụ: May all your dreams come true!
  • May/might sử dụng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (mong rằng) và trust (tin tưởng). Ví dụ: He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
  • May/might sử dụng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession). Ví dụ: He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)

Must

Cách sử dụng và ví dụ:

  • Must nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự không thể không. Ví dụ: You must drive on the left in London.
  • Must sử dụng trong câu suy luận logic. Ví dụ: Are you going home at midnight? You must be mad!
  • Must diễn tả một lệnh cấm. Ví dụ: You mustn’t walk on the grass.

Shall

Cách sử dụng và ví dụ:

  • Sall sử dụng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất. Ví dụ: I shall do what I like.
  • Sall diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat). Ví dụ: If you work hard, you shall have a holiday on Saturday.

Should

Cách sử dụng và ví dụ:

  • Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to. Ví dụ: You should do what the teacher tells you.
  • Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá không thể không ai đó phải làm gì. Ví dụ: Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

Will

Cách sử dụng và ví dụ:

  • Động Từ Khiếm Khuyết này được sử dụng ở thì Tương lai, diễn tả một sơ đồ (plan), sự ước muốn, một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết. Ví dụ: All right; I will pay you at the rate you ask.
  • Dùng trong câu đề xuất. Ví dụ: Will you shut the door?

Would

Cách sử dụng và ví dụ:

  • Động Từ Khiếm Khuyết sử dụng để tạo thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện. Ví dụ: He said he would send it to me, but he didn’t.
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, would có thể sử dụng thay cho used to. Ví dụ: Every day he would get up at six o’clock and light the fire.

Ought to

  • Ought to nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp ought to sẽ được thay thế bằng should. Ví dụ: They ought to (should) pay the money.

Hy vọng với những sẻ chia vừa rồi độc giả đã nhận biết modal verb là gì. Đừng quên theo dõi mình mỗi ngày để biết nhiều thông tin thú vị nhé.

Mới hơn Cũ hơn