1. Tài sản cố định vô hình là gì?
Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính: tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh tuy nhiên vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…
Nói một cách khác, tài sản cố định hữu hình là tài sản tồn tại dưới dạng vật chất có thành quả lớn, nhìn thấy và cảm nhận được, đồng thời chúng có thể bị hao mòn trong quá trình sử dụng hay bị hư hại do nhiều yếu tố như hỏa hoạn, thiên tai hoặc tai nạn.
2. Điều kiện để doanh nghiệp nhận biết và ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành quy định về tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định hữu hình như sau:
– Việc sử dụng tài sản đó chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai;
– Tài sản đó có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có thành quả từ 30.000.000 VND (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Nếu nhiều tài sản liên kết với nhau để tạo thành một hệ thống mà khi mỗi phòng ban của hệ thống đó có thời gian sử dụng không giống nhau và khi một một phòng ban dừng do yêu cầu quản lý tuy nhiên cả hệ thống vẫn hoạt động thông thường và thỏa mãn các điều kiện ghi nhận thì tài sản đó được xem là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với động vật thực hiện công việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con vật thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn của tài sản cố định được xem là một tài sản cố định hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm, thì từng mảnh vườn cây hoặc cây thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn của tài sản cố định được xem là một tài sản cố định hữu hình.
3. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình thường có 05 dấu hiệu sau đây:
– Có tính thanh khoản rất cao (khi bán lại vẫn đem thành quả cao cho doanh nghiệp).
– Chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
– Thường được sử dụng làm căn cứ hợp lệ để khấu trừ thuế vì loại tài sản này thường khấu hao rất nhiều.
– Thường bị hao mòn trong quá trình tạo ra sản phẩm và thành quả của tài sản sẽ chuyển dần vào khoản chi sản xuất trong hoạt động kinh doanh.
– Có thể được sử dụng làm tài sản thế chế có đảm bảo khi doanh nghiệp cần vay vốn.
4. Phân loại tài sản cố định hữu hình
Theo quy định tại Mục a Khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình được chia thành 7 loại như sau:
✅Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc | Là tài sản cố định của doanh nghiệp được tạo thành sau quá trình thi công xây dựng như: Trụ sở thực hiện công việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tàu, cầu cảng, ụ triền đà (ụ để phục vụ việc hạ thủy tàu). |
✅Loại 2: Máy móc, thiết bị | Là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Máy móc chuyên sử dụng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ. |
✅Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn | Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn là các loại phương tiện vận tải, gồm: Phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống; Các thiết bị truyền dẫn như: Hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải, ống dẫn khí. |
✅Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý | Là những thiết bị, dụng cụ sử dụng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, rà soát chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt. |
✅Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật thực hiện công việc và cho sản phẩm hoặc cho sản phẩm | Vườn cây lâu năm là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh…; Súc vật thực hiện công việc và cho sản phẩm hoặc cho sản phẩm súc vật như: Đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò… |
✅Loại 6: Kết cấu hạ tầng, có thành quả lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng | Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, tài sản được xây đúc bằng bê tông và bằng đất của các công trình trực tiếp phục vụ tưới nước, tiêu nước (như hồ, đập, kênh, mương)… Công trình kết cấu, hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư để sử dụng chung của khu công nghiệp như: Đường nội bộ, thảm cỏ, cây xanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải…; Hạ tầng đường sắt, đường sắt đô thị (đường hầm, kết cấu trên cao, đường ray…). |
✅Loại 7: Các loại tài sản cố định khác | Các loại tài sản cố định khác là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào 06 loại trên. |
5. Hạch toán tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
5.1 Nội dung và kết cấu của Tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình
Khoản 2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và thông tin phản ánh tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình như sau:
Bên Nợ:
– Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tăng do xây dựng cơ bản hoàn thiện bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
– Điều chỉnh tăng nguyên giá của tài sản cố định do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp;
– Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định do nhận xét lại.
Bên Có:
– Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,…
– Nguyên giá của tài sản cố định giảm do tháo bớt một hoặc một vài phòng ban;
– Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định do nhận xét lại.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh thành quả các công trình xây dựng cơ bản như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng…
– Tài khoản 2112 – Máy móc thiết bị: Phản ánh thành quả các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm có những máy móc chuyên sử dụng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn lẻ.
– Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh thành quả các loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thuỷ, sông, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.
– Tài khoản 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh thành quả các loại thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính.
– Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật thực hiện công việc và cho sản phẩm: Phản ánh thành quả các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật thực hiện công việc, súc vật nuôi để thu thập sản phẩm.
– Tài khoản 2118 – Tài sản cố định khác: Phản ánh thành quả các loại tài sản cố định khác chưa phản ánh ở các tài khoản đã nêu.
5.2 Hạch toán tài sản cố định hữu hình theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ theo khoản 3 điều 35 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình như sau:
5.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình
a) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
b) Trường hợp Tài sản cố định được mua sắm:
– Trường hợp mua sắm Tài sản cố định hữu hình, nếu như thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ các chứng từ xoay quanh đến việc mua Tài sản cố định, kế toán xác định nguyên giá của Tài sản cố định, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận Tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Trường hợp mua sắm Tài sản cố định hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (chi tiết Tài sản cố định được mua, chi tiết thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của Tài sản cố định)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Nếu thuế GTGT đầu vào không nên khấu trừ thì nguyên giá Tài sản cố định gồm có cả thuế GTGT.
– Nếu Tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sử dụng vào sản xuất kinh doanh, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn xây dựng cơ bản, khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
c) Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu như như có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu như như có)]
Có các TK 111, 112, 331.
– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ gồm có cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
– Định kỳ, tính vào khoản chi theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
5.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm, do:
– Nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê.
– Đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho doanh nghiệp khác.
– Tháo dỡ một hoặc một vài phòng ban…
5.2.2.1 Trường hợp nhượng bán tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
a) Trường hợp nhượng bán tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế thành quả gia tăng phải nộp (33311).
Nếu không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác gồm có cả thuế GTGT. Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.
– Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141) (thành quả đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (thành quả còn lại)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
– Các khoản chi phát sinh liên quan đến nhượng bán tài sản cố định được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
b) Trường hợp nhượng bán tài sản cố định hữu hình sử dụng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
– Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định đã nhượng bán:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã tạo thành tài sản cố định (thành quả còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (thành quả đã hao mòn)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
– Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán tài sản cố định hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của đơn vị có thẩm quyền.
c) Trường hợp nhượng bán tài sản cố định hữu hình sử dụng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
– Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản cố định để ghi giảm tài sản cố định nhượng bán, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (thành quả còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (thành quả đã hao mòn)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá).
– Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán tài sản cố định, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu như như có).
– Phản ánh số chi về nhượng bán tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112,…
5.2.2.2 Trường hợp thanh lý tài sản cố định
Trường hợp 1: Hạch toán thanh lý tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
Khi hạch toán thanh lý tài sản cố định sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi theo nguyên tắc:
– Giảm hết tài khoản nguyên giá, hao mòn lũy kế của tài sản đó.
– Thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản 711 – thu nhập khác.
– Các khoản chi phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản cố định hạch toán vào tài khoản 811 – khoản chi khác.
*Trường hợp thanh lý tài sản cố định đã khấu hao hết, kế toán hạch toán giảm hết nguyên giá (TK 211) và hao mòn lũy kế (TK 214) của tài sản đó.
*Trường hợp thanh lý tài sản cố định chưa khấu hao hết, thành quả còn lại của tài sản được hạch toán vào tài khoản 811.
– Đồng thời theo quy định tại điều 38 thông tư 200/2014/TT-BTC, Các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của toàn thể, cá nhân để xử lý bồi thường và phần thành quả còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, không nên bồi thường phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của chính TSCĐ đó.
– Số tiền bồi thường do lãnh đạo doanh nghiệp quyết định.
– Nếu số thu thanh lý và số thu bồi thường không đủ bù đắp phần thành quả còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, hoặc thành quả TSCĐ bị mất thì chênh lệch còn lại được xem là lỗ về thanh lý TSCĐ và kế toán vào khoản chi khác. Riêng doanh nghiệp Nhà nước được xử lý theo chính sách tài chính hiện hành của Nhà nước.
Các bút toán hạch toán nhất định khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Căn cứ vào chứng từ nhất định, kế toán phản ánh các khoản thu nhập:
- Nợ TK 111, 112, 131,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ
Có TK 711: Trị giá thanh lý TSCĐ chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Tiền thuế thành quả gia tăng phải nộp.
- Đồng thời kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 214: Trị giá hao mòn TSCĐ hữu hình
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình thanh lý
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình thanh lý.
- Khi phát sinh các khoản chi phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 811: Trị giá khoản chi phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ
Có các TK 111, 112,….: Tổng trị giá thanh toán khoản chi phát sinh cho hoạt động thanh lý TSCĐ.
Lưu ý: Các khoản chi sửa chữa nhằm mục tiêu nhượng bán, thanh lý TSCĐ đơn giản hơn, phát sinh sau khi có quyết định thanh lý TSCĐ sẽ xem là khoản chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý và ghi nhận vào TK 811. Cần tránh nhầm lẫn với trường hợp khoản chi sửa chữa TSCĐ còn hoạt động. Xem lại cách hạch toán sửa chữa TSCĐ.
Trường hợp 2: Hạch toán thanh lý tài sản cố định sử dụng trong hoạt động sự nghiệp, dự án
Với các TSCĐ được tạo thành từ kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ ngân sách nhà nước hoặc nhận viện trợ, tài trợ, đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 466 để phản ánh các khoản thu, chi liên quan khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đó.
- Khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ sử dụng trong nội bộ, dự án. Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm tài sản cố định đã thanh lý:
Nợ TK 466 (theo 200): Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
Nợ TK 214: Trị giá đã hao mòn của TSCĐ thanh lý
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ thanh lý.
- Kế toán phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ
Có TK 466 (theo TT200): Nguồn kinh phí đã tạo thành TSCĐ
Có TK 3331 : Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu như như có).
- Kế toán phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 466 (theo 200): Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ
Có TK 111, 112 …: Tổng trị giá đã chi thanh lý TSCĐ.
Trường hợp 3: Hạch toán thanh lý tài sản cố định sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi
Các khoản thu, chi khi thanh lý TSCĐ sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi của người lao động sẽ được hạch toán vào tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý TSCĐ sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi. Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm tài sản cố định nhượng bán, ghi:
Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ thanh lý
Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ thanh lý.
- Kế toán phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112,…: Tổng trị giá thu về khi thanh lý TSCĐ
Có TK 3532: Quỹ phúc lợi
Có TK 3331: Tiền thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu như như có).
- Kế toán phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3532: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ.
Có các TK 111, 112,…: Tổng trị giá đã chi khi thanh lý TSCĐ.
5.2.2.3 Khi góp vốn vào doanh nghiệp con, liên doanh, liên kết bằng tài sản cố định hữu hình
– Hình thức góp vốn bằng tiền: căn cứ vào vốn đầu tư và các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc đầu tư, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 221 – Đầu tư vào doanh nghiệp con
- Có TK 111, 112
– Hình thức góp vốn bằng hàng tồn kho, tài sản cố định: các bên tiến hành nhận xét lại tài sản mang đi góp vốn và ghi nhận như sau:
- Nợ TK 221 (Đầu tư vào doanh nghiệp con)
- Nợ TK 214 (Hao mòn tài sản cố định)
- Nợ TK 811 (nếu như thành quả nhận xét lại nhỏ hơn thành quả ghi sổ)
- Có TK 152, 153, 156 (nếu như góp vốn bằng hàng tồn kho)
- Có TK 211, 213, 217 (nếu như góp vốn bằng tài sản cố định, bất động sản đầu tư)
- Có TK 711 (nếu như thành quả nhận xét lại lớn hơn thành quả ghi sổ)
Trên đây là các thông tin liên đến quản niệm và hạch toán tài sản cố định hữu hình. Bên cạnh đó, để giúp kế toán tổng hợp, kế toán trưởng theo dõi, quản lý tình hình sử dụng hóa đơn nhanh nhất, chuẩn xác thông qua các báo cáo, biểu đồ trực quan, MISA tiên phong ra mắt Phần mềm hóa đơn điện tử mình.