Chứng chỉ CFP là gì? So sánh chứng chỉ CFP và CFA

Chứng chỉ CFP chắc hẳn không còn xa lạ đối với các cá nhân thực hiện công việc trong lĩnh vực Tài Chính. Tuy nhiên, phần đông người vẫn còn nhầm lẫn giữa chứng chỉ CFP và CFA. Trong bài viết sau đây, mình sẽ phân biệt rõ ràng những điểm sai biệt của hai chứng chỉ này nhằm giúp cho bạn lựa chọn được chứng chỉ thích hợp với định hướng tương lai của mình.

1. Chứng chỉ CFP là gì?

Chứng chỉ CFP (Certified Financial Planner) là chứng chỉ dành cho các nhà hoạch định tài chính cá nhân, giúp các cá nhân lập sơ đồ tài chính cho tương lai của họ. CFP không những tập trung vào các khoản đầu tư mà giúp người mua hàng của mình đạt được các mục tiêu tài chính lâu dài nhất định, chẳng hạn như tiết kiệm để nghỉ hưu, mua nhà hoặc tiếp tục quỹ Đại Học cho con cái của họ.


Chứng chỉ người có kiến thức Hoạch định tài chính CFP là sự xác nhận chính thức về chuyên ngành trong các lĩnh vực lập sơ đồ tài chính, thuế, bảo hiểm, sơ đồ bất động sản và nghỉ hưu.

Chứng chỉ CFP được trao tặng bởi Hội đồng Tiêu chuẩn chứng thực hoạch định tài chính (Certified Financial Planner Board of Standards – CFP Board) ở Mỹ. Đây là hiệp hội phi lợi nhuận, làm vai trò huấn luyện, vận hành và quản lý việc cấp chứng chỉ CFP, nhằm nâng cao các tiêu chuẩn hành nghề tài chính cá nhân trên toàn cầu. Các tiêu chuẩn này gồm có cả kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và cả đạo đức nghề nghiệp.

2. Chứng chỉ CFA là gì?

Chứng chỉ CFA (Chartered Financial Analyst) là chứng chỉ nghề nghiệp được xác nhận trên toàn cầu để đo lường và chứng thực năng lực và đảm bảo của các nhân viên phân tích tài chính. Chứng chỉ này được xem là tiêu chuẩn vàng trong lĩnh vực phân tích đầu tư và là một trong những chứng chỉ danh giá và được xem trọng bậc nhất trong tài chính.

Chứng chỉ CFA về Phân tích đầu tư tài chính được cấp bởi Hiệp hội CFA (Hiệp hội quốc tế dành cho các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp). Trên toàn cầu hiện có khoảng 178.000 thành viên được xác nhận tại hơn 165 quốc gia.

3. So sánh chứng chỉ CFP và CFA

Tiêu chí CFP CFA
✅Cơ hội nghề nghiệp
  • Chuyên gia lập sơ đồ tài chính;
  • Nhà tư vấn tài chính;
  • Nhà tư vấn đầu tư;
  • Quản lý rủi ro;
  • Giám đốc tài chính;
  • Chuyên gia tư vấn tài chính;
  • Nhà phân tích tài chính;
  • Quản lý danh mục đầu tư;
  • Quản lý rủi ro;
  • Cố vấn tài chính;
  • Nhà phân tích nghiên cứu;
  • Chuyên viên quan hệ người mua hàng;
Sau khi hoàn thiện CFA Level 1, các bạn đã có thể nộp đơn ứng tuyển vào các doanh nghiệp chứng khoán, các doanh nghiệp quản lý quỹ và các tổ chức tài chính. Hoàn thành CFA Level 2 và 3, bạn có thời cơ ứng tuyển vào các vị trí cấp cao với mức lương khủng, có thể tự đầu tư nâng cao mức thu nhập.
✅Điều kiện hoàn thiện chứng chỉ
  • Vượt qua 1 kỳ thi;
  • Ứng viên phải có bằng Cử nhân từ một trường Đại Học được xác nhận và có một vài môn học liên quan tới lập sơ đồ tài chính;
  • Ứng viên phải hoàn thiện các khóa học nhất định về hoạch định tài chính. Phần lớn yêu cầu này thường được miễn nếu như ứng viên có một vài chứng chỉ tài chính như CFA, CPA, hoặc MBA;
  • Yêu cầu 3 năm kinh nghiệm hành nghề liên quan tới lập sơ đồ tài chính; 5 năm đối với người vẫn chưa có bằng Đại Học/cao đẳng.
  • Vượt qua lần lượt 3 mức độ;
  • Tích lũy đủ 4 năm kinh nghiệm thực hiện công việc xoay quanh tới đầu tư (trước, trong hoặc sau khi thi);
  • Đăng ký trở thành hội viên của viện CFA;
  • Trở thành CFA Charterholder.
✅Mức độ phổ biến tại Việt Nam
  • Thấp hơn, hiện vẫn chưa có cộng đồng sở hữu CFP tại Việt Nam.
  • Cao hơn, khi có cộng đồng sở hữu CFA tại Việt Nam với hơn 200 thành viên.
✅Yêu cầu giáo dục hằng năm
  • Sau khi hoàn thiện chứng chỉ, bạn vẫn phải tiếp tục duy trì kỹ năng, năng lực gồm có 30 giờ mỗi 2 năm.
✅Thời hạn sử dụng
✅Chi phí
  • Phí mở tài khoản: 450$;
  • Lệ phí: Đóng sớm ($700); Đóng muộn ($1,000).
✅Sự xác nhận
  • Điều kiện cần để trở thành một nhà hoạch định tài chính cá nhân
  • Được gần 90% các chức vụ điều hành và cấp cao ngành tài chính đầu tư ưa thích và đưa vào quy trình tuyển mộ và thăng chức nhân viên
✅Chương trình huấn luyện Chương trình học tập trung kiến thức về:
  • Các hành vi và quy định chuyên nghiệp;
  • Nguyên tắc hoạch định tài chính;
  • Kế hoạch giáo dục;
  • Quản lý rủi ro;
  • Bảo hiểm;
  • Đầu tư;
  • Kế hoạch thuế;
  • Kế hoạch nghỉ hưu;
  • Kế hoạch bất động sản.
Chương trình học tập trung kiến thức sâu hơn về Công cụ đầu tư & định giá tài sản, quản lý danh mục đầu tư. Chương trình CFA được chia thành 3 mức độ:
  • Level 1: Cung cấp những kiến thức và quản niệm nền tảng trong lĩnh vực tài chính;
  • Level 2: Tập trung vào mảng phân tích tài chính và các nội dung kiến thức sẽ ở mức độ sâu và khó hơn;
  • Level 3: Tập trung vào các nội dung kiến thức và kỹ năng ứng dụng vào quản lý danh mục đầu tư và lên sơ đồ thực sự hữu ích.
✅Các môn học
  • General Principles (8%)
  • Insurance & Risk Management (10%)
  • Employee Benefits (8%)
  • Investment Planning (19%)
  • Income Tax Planning (17%)
  • Retirement Planning (18%)
  • Estate Planning (15%)
Bao gồm 10 môn học:
  • Ethical & Professional Standards;
  • Quantitative Methods;
  • Economics;
  • Financial Reporting and Analysis;
  • Corporate Finance;
  • Equity Investments;
  • Fixed Income;
  • Derivatives;
  • Alternative Investments;
  • Portfolio Management and Wealth Planning.
✅Hình thức thi
  • Hình thức thi trên máy tính, gồm có 170 câu hỏi trắc nghiệm trong hơn 100 đề tài liên quan đến hoạch định tài chính.
  • Thời gian thi trong 10 tiếng.
  • Hình thức thi CFA trên máy tính
  • Level 1: 180 câu trắc nghiệm (Tổng thời gian: 4,5h);
  • Level 2: 90 câu trắc nghiệm (Tổng thời gian: 4,5h);
  • Level 3: 8-12 câu tiểu luận ngắn, 45 câu hỏi trắc nghiệm (Tổng thời gian: 4,5h).
✅Số lượng thành viên
  • Hiện có 88.726 thành viên được xác nhận tại 86 quốc gia trên toàn cầu.
  • Hơn 178.000 thành viên được xác nhận tại 165 quốc gia.
✅Mức lương trung bình
  • Trung bình khoảng $67.813. Thấp nhất khoảng $48.000 và cao nhất khoảng $114.000.
  • Mức lương trung bình của người sở hữu chứng chỉ CFP tại Việt Nam là 395.670.994 VND (Theo Salary Expert).
  • Trung bình khoảng $81.862, một vài vị trí mức lương trung bình đạt tới $344.500. Mức lương này thường dành cho vị trí mới tiếp tục hoặc cấp thấp, tăng dần dựa trên vị trí hoạt động của bạn.
  • Mức lương trung bình cho người sở hữu CFA theo một vài chức danh như sau:
  • Nhà phân tích tài chính: $80,930;
  • Quản lý danh mục đầu tư (trái phiếu): $253.250;
  • Giám đốc đầu tư: $316.600;
  • Quản lý danh mục đầu tư (cổ phiếu): $344.500.
  • Mức lương trung bình của CFA Charterholder tại Việt Nam là 474.876.872 VND (Theo Salary Expert).
✅Ý nghĩa của chứng chỉ
  • Tập trung vào việc giúp các người mua hàng cá nhân đạt được các mục tiêu tài chính của riêng họ.
  • Tập trung đầu tư vào các tình huống quy mô lớn của doanh nghiệp

Tạm kết

Trên đây là các thông tin liên trả lời chứng chỉ CFP là gì và những điều cần biết. Bên cạnh đó, để giúp kế toán tổng hợp, kế toán trưởng theo dõi, quản lý tình hình sử dụng hóa đơn nhanh nhất, chuẩn xác thông qua các báo cáo, biểu đồ trực quan, MISA tiên phong ra mắt Phần mềm hóa đơn điện tử mình.

mình đáp ứng hoàn chỉnh các tiêu chí, yêu cầu theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC và có thể kết nối trực tiếp với Tổng Cục Thuế. Qua đó, giúp quá trình thông báo phát hành hóa đơn của người mua hàng xảy ra rất nhanh, tiện lợi hơn và tăng độ tin cậy, tính pháp lý cho hóa đơn của doanh nghiệp.

Mới hơn Cũ hơn